Ngày cập nhật:

CON CHÁU CẦN BIẾT THỜ CÚNG TỔ TIÊN - Phần Thứ Ba

Chợ Phủ Duy Tinh Trang Văn
Chương Thứ Hai                                               BÀN THỜ GIA TIÊN (Tiếp Theo) c) Hoành Phi - Câu Đối Để làm Hoành phi, câu đối nơi thờ tự bàn thờ gia tiên, xin giới thiệu một số nội dung Hoành phi, Câu đối thông dụng: a)- Hoành Phi: - 奉祖堂 Phụng Tổ Đường. Nhà thờ Tổ. - 奉家先 Phụng Gia Tiên. Thờ Gia Tiên. - 德流光 Đức Lưu Quang. Đức độ sáng mãi. - 善最樂 Thiện Tối Lạc. Làm điều lành là vui nhất. - 仁為寶 Nhân Vi Bảo. Nhân là quý - 德惟馨 Đức Duy Hinh. Đức luôn thơm. - 忠厚家聲 Trung Hậu Gia Thanh. Nếp Nhà Trung Hậu. - 积善餘慶Tích Thiện Dư Khương. Làm điều Thiện sẽ được hưởng tốt lành. - 慶留苗裔 Khánh Lưu Miêu Duệ. Điều tốt lành giữ lại cho đời sau. - 追念前恩 Truy Niệm Tiền Ân. Tưởng nhớ ơn xưa. - 萬古英靈 Vạn Cổ Anh Linh. Muôn thưở linh thiêng. - 海德山功 Hải Đức Sơn Công. Công đức như biển rộng núi cao. - 有開必先 Hữu Khai Tất Tiên. Có mở mang hiển đạt là nhờ phúc ấm đời xưa. - 木本水源 Mộc Bản Thủy Nguyên. Cây có gốc, nước có nguồn. - 飲河思源 Ẩm Hà Tư Nguyên. Uống Nước Nhớ Nguồn. - 光前垂厚 Quang Tiền Thùy Hậu. Gương sáng người trước, để phúc người sau. - 祖鞏孫培 Tổ Củng Tôn Bồi. Tổ tiên gây dựng, con cháu đắp bồi. - 永綿世擇 Vĩnh Miên Thế Trạch. Ân Trạch Tổ Tiên kéo dài nhiều đời sau. - 萬古長春 Vạn Cổ Trường Xuân. Muôn thưở vẫn Xuân. - 家門康泰 Gia Môn Khang Thái. Nhà cửa rạng rỡ yên vui. b)- Câu đối nhà thờ: - 木出千枝由有本. Mộc xuất thiên chi do hữu bản. 水流萬派溯从源. Thủy lưu vạn phái tố tòng nguyên. Nghĩa: Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc. Nước chảy muôn dòng phát tại nguồn. - 欲求保安于後裔. Dục cầu bảo an vu hậu duệ. 須凭感格於先靈. Tu bằng cảm cách ư tiên linh. Nghĩa: Nhờ tiên tổ anh linh phù hộ. Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành.. - 日月光照十方. Nhật nguyệt quang chiếu thập phương. 祖宗留垂萬世. Tổ tông lưu thùy vạn thế. Nghĩa: Vầng nhật nguyệt mười phương rạng rỡ. Đức tổ tông muôn thưở sáng ngời. - 百世本枝承舊荫. Bách thế bản chi thừa cựu ấm. 千秋香火壮新基. Thiên thu hương hỏa tráng tân cơ. Nghĩa: Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thưở. Nền mới vững, để hương khói nghìn thu. - 德承先祖千年盛. Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh. 福荫儿孫百世榮. Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh. Nghĩa: Tổ tiên tích đức nghìn năm thịnh. Con cháu nhờ ơn trăm đời vinh. - 木本水源千古念. Mộc bản thủy nguyên thiên cổ niệm. 天涇地義百年心. Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm. Nghĩa: Muôn thưở nhớ: Nước nguồn cây cội. Trăm năm lo: Đất nghĩa trời kinh. - 祖德永垂千载盛. Tổ đức vĩnh thùy thiên tải thịnh. 家風咸樂四時春. Gia phong hàm lạc tứ thời xuân. Nghĩa: Đức tổ dài lâu muôn thưở thịnh. Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân. - 本根色彩於花葉. Bản căn sắc thái ư hoa diệp. 祖考精神在子孫. Tổ khảo tinh thần tại tử tôn. Nghĩa: Sắc thái cội cành ngay hoa lá. Tinh thần tiên tổ tại cháu con. - 树草逢春枝葉茂. Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu. 祖宗积德子孫荣. Tổ tông tích đức tử tôn vinh. Nghĩa: Cây cỏ chào xuân cành lá thắm. Tổ tông tích đức cháu con vinh. - 義仁积聚千年盛. Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh. 福德栽培萬代亨. Phúc đức tài bồi vạn đại hanh. Nghĩa: Nghĩa nhân tích tụ nghìn năm thịnh. Phúc đức đắp bồi vạn đời tươi. - 上不負先祖貽流之慶. Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh. 下足為後人瞻仰之標. Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu. Nghĩa: Trên nối nghiệp tổ tiên truyền lại. Dưới nêu gương con cháu noi theo. - 萬古功成名顯达. Vạn cổ công thành danh hiển đạt. 千秋德盛姓繁荣. Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh. Nghĩa: Muôn thưở công thành danh hiển đạt. Nghìn thu đức sáng họ phồn vinh. - 忠孝持家远. Trung Hiếu trì gia viễn. 德仁處世長. Đức Nhân xử thế trường. Nghĩa: Lấy Trung Hiếu giữ nhà bền vững. Dùng Đức Nhân xử thế lâu dài. - 鞠育恩深東海大. Cúc dục ân thâm Đông hải đại. 生成義重泰山高. Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao. Nghĩa: Ơn dưỡng dục sâu tựa biển Đông. Nghĩa sinh thành cao hơn núi Thái. - 才人可作國家事. Tài nhân khả tác quốc gia sự. 孝子能安父母心. Hiếu tử năng an phụ mẫu tâm. Nghĩa: Người hiền tài gánh việc non sông Con hiếu thảo yên lòng cha mẹ. - 百計不如仁德善. Bách kế bất như nhân đức thiện. 千金莫若子孫賢. Thiên kim mạc nhược tử tôn hiền. Nghĩa: Trăm kế chẳng bằng nhân đức tốt. Nghìn vàng khó sánh cháu con hiền. - 有作前修兼齒德. Hữu tác tiền tu kiêm xỉ đức. 不忘後世共尊亲. Bất vong hậu thế cộng tôn thân. Nghĩa: Nền thọ đức ông cha đã dựng. Đạo tôn thân con cháu đừng quên. - 笔树有花兄弟樂. Bút thụ hữu hoa huynh đệ lạc. 書田無税子孫耕. Thư điền vô thuế tử tôn canh. Nghĩa: Bút như cây nở hoa anh em vui thú. Sách như ruộng không thuế con cháu cấy cày. - 孝慈門户留舆地. Hiếu từ môn hộ lưu dư địa. 文武衣冠祖肇基. Văn vũ y quan tổ triệu cơ. Nghĩa: Nếp nhà từ hiếu lưu muôn thưở. Mũ áo võ văn tiếp nền xưa. - 福生禮義家堂盛. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh. 禄进榮花富貴春. Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân. Nghĩa: Phúc sinh lễ nghĩa cho nhà thịnh. Lộc nẩy vinh hoa phú quý xuân. c) – Câu đối nơi Lăng mộ: - 体魄存天地. Thể phách tồn thiên địa. 精神在子孙. Tinh thần tại tử tôn. Nghĩa: Thể phách còn với đất trời. Tinh thần sống trong con cháu. - 會陰龍養陰向. Hội âm long dưỡng âm hướng. 留福地待福人. Lưu Phúc địa đãi phúc nhân. Nghĩa: Hội rồng âm nuôi hướng phần âm. Dành đất Phúc đãi người có Phúc. - 功德生成恩先祖. Công đức sinh thành ân tiên tổ. 福禄榮花厚子孫. Phúc lộc vinh hoa hậu tử tôn. Nghĩa: Ơn công đức sinh thành (của) tiên tổ. Nhiều phúc lộc vinh hoa (cho) cháu con. Nguyễn Quý Phong Sưu tầm tuyển chọn