Chương Thứ HaiBÀN THỜ GIA TIÊN(Tiếp Theo)c) Hoành Phi - Câu ĐốiĐể làm Hoành phi, câu đối nơi thờ tự bàn thờ gia tiên, xin giới thiệu một số nội dung Hoành phi, Câu đối thông dụng:a)- Hoành Phi:- 奉祖堂 Phụng Tổ Đường. Nhà thờ Tổ.- 奉家先 Phụng Gia Tiên. Thờ Gia Tiên.- 德流光 Đức Lưu Quang. Đức độ sáng mãi.- 善最樂 Thiện Tối Lạc. Làm điều lành là vui nhất.- 仁為寶 Nhân Vi Bảo. Nhân là quý- 德惟馨 Đức Duy Hinh. Đức luôn thơm.- 忠厚家聲 Trung Hậu Gia Thanh. Nếp Nhà Trung Hậu.- 积善餘慶Tích Thiện Dư Khương. Làm điều Thiện sẽ được hưởng tốt lành.- 慶留苗裔 Khánh Lưu Miêu Duệ. Điều tốt lành giữ lại cho đời sau.- 追念前恩 Truy Niệm Tiền Ân. Tưởng nhớ ơn xưa.- 萬古英靈 Vạn Cổ Anh Linh. Muôn thưở linh thiêng.- 海德山功 Hải Đức Sơn Công. Công đức như biển rộng núi cao.- 有開必先 Hữu Khai Tất Tiên. Có mở mang hiển đạt là nhờ phúc ấm đời xưa.- 木本水源 Mộc Bản Thủy Nguyên. Cây có gốc, nước có nguồn.- 飲河思源 Ẩm Hà Tư Nguyên. Uống Nước Nhớ Nguồn.- 光前垂厚 Quang Tiền Thùy Hậu. Gương sáng người trước, để phúc người sau.- 祖鞏孫培 Tổ Củng Tôn Bồi. Tổ tiên gây dựng, con cháu đắp bồi.- 永綿世擇 Vĩnh Miên Thế Trạch. Ân Trạch Tổ Tiên kéo dài nhiều đời sau.- 萬古長春 Vạn Cổ Trường Xuân. Muôn thưở vẫn Xuân.- 家門康泰 Gia Môn Khang Thái. Nhà cửa rạng rỡ yên vui.b)- Câu đối nhà thờ:- 木出千枝由有本. Mộc xuất thiên chi do hữu bản.水流萬派溯从源. Thủy lưu vạn phái tố tòng nguyên.Nghĩa: Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc.Nước chảy muôn dòng phát tại nguồn.- 欲求保安于後裔. Dục cầu bảo an vu hậu duệ.須凭感格於先靈. Tu bằng cảm cách ư tiên linh.Nghĩa: Nhờ tiên tổ anh linh phù hộ.Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành..- 日月光照十方. Nhật nguyệt quang chiếu thập phương.祖宗留垂萬世. Tổ tông lưu thùy vạn thế.Nghĩa: Vầng nhật nguyệt mười phương rạng rỡ.Đức tổ tông muôn thưở sáng ngời.- 百世本枝承舊荫. Bách thế bản chi thừa cựu ấm.千秋香火壮新基. Thiên thu hương hỏa tráng tân cơ.Nghĩa: Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thưở.Nền mới vững, để hương khói nghìn thu.- 德承先祖千年盛. Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh.福荫儿孫百世榮. Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh.Nghĩa: Tổ tiên tích đức nghìn năm thịnh.Con cháu nhờ ơn trăm đời vinh.- 木本水源千古念. Mộc bản thủy nguyên thiên cổ niệm.天涇地義百年心. Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm.Nghĩa: Muôn thưở nhớ: Nước nguồn cây cội.Trăm năm lo: Đất nghĩa trời kinh.- 祖德永垂千载盛. Tổ đức vĩnh thùy thiên tải thịnh.家風咸樂四時春. Gia phong hàm lạc tứ thời xuân.Nghĩa: Đức tổ dài lâu muôn thưở thịnh.Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.- 本根色彩於花葉. Bản căn sắc thái ư hoa diệp.祖考精神在子孫. Tổ khảo tinh thần tại tử tôn.Nghĩa: Sắc thái cội cành ngay hoa lá.Tinh thần tiên tổ tại cháu con.- 树草逢春枝葉茂. Thụ thảo phùng xuân chi diệp mậu.祖宗积德子孫荣. Tổ tông tích đức tử tôn vinh.Nghĩa: Cây cỏ chào xuân cành lá thắm.Tổ tông tích đức cháu con vinh.- 義仁积聚千年盛. Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh.福德栽培萬代亨. Phúc đức tài bồi vạn đại hanh.Nghĩa: Nghĩa nhân tích tụ nghìn năm thịnh.Phúc đức đắp bồi vạn đời tươi.- 上不負先祖貽流之慶. Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh.下足為後人瞻仰之標. Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu.Nghĩa: Trên nối nghiệp tổ tiên truyền lại.Dưới nêu gương con cháu noi theo.- 萬古功成名顯达. Vạn cổ công thành danh hiển đạt.千秋德盛姓繁荣. Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh.Nghĩa: Muôn thưở công thành danh hiển đạt.Nghìn thu đức sáng họ phồn vinh.- 忠孝持家远. Trung Hiếu trì gia viễn.德仁處世長. Đức Nhân xử thế trường.Nghĩa: Lấy Trung Hiếu giữ nhà bền vững.Dùng Đức Nhân xử thế lâu dài.- 鞠育恩深東海大. Cúc dục ân thâm Đông hải đại.生成義重泰山高. Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao.Nghĩa: Ơn dưỡng dục sâu tựa biển Đông.Nghĩa sinh thành cao hơn núi Thái.- 才人可作國家事. Tài nhân khả tác quốc gia sự.孝子能安父母心. Hiếu tử năng an phụ mẫu tâm.Nghĩa: Người hiền tài gánh việc non sôngCon hiếu thảo yên lòng cha mẹ.- 百計不如仁德善. Bách kế bất như nhân đức thiện.千金莫若子孫賢. Thiên kim mạc nhược tử tôn hiền.Nghĩa: Trăm kế chẳng bằng nhân đức tốt.Nghìn vàng khó sánh cháu con hiền.- 有作前修兼齒德. Hữu tác tiền tu kiêm xỉ đức.不忘後世共尊亲. Bất vong hậu thế cộng tôn thân.Nghĩa: Nền thọ đức ông cha đã dựng.Đạo tôn thân con cháu đừng quên.- 笔树有花兄弟樂. Bút thụ hữu hoa huynh đệ lạc.書田無税子孫耕. Thư điền vô thuế tử tôn canh.Nghĩa: Bút như cây nở hoa anh em vui thú.Sách như ruộng không thuế con cháu cấy cày.- 孝慈門户留舆地. Hiếu từ môn hộ lưu dư địa.文武衣冠祖肇基. Văn vũ y quan tổ triệu cơ.Nghĩa: Nếp nhà từ hiếu lưu muôn thưở.Mũ áo võ văn tiếp nền xưa.- 福生禮義家堂盛. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh.禄进榮花富貴春. Lộc tiến vinh hoa phú quý xuân.Nghĩa: Phúc sinh lễ nghĩa cho nhà thịnh.Lộc nẩy vinh hoa phú quý xuân.c) – Câu đối nơi Lăng mộ:- 体魄存天地. Thể phách tồn thiên địa.精神在子孙. Tinh thần tại tử tôn.Nghĩa: Thể phách còn với đất trời.Tinh thần sống trong con cháu.- 會陰龍養陰向. Hội âm long dưỡng âm hướng.留福地待福人. Lưu Phúc địa đãi phúc nhân.Nghĩa: Hội rồng âm nuôi hướng phần âm.Dành đất Phúc đãi người có Phúc.- 功德生成恩先祖. Công đức sinh thành ân tiên tổ.福禄榮花厚子孫. Phúc lộc vinh hoa hậu tử tôn.Nghĩa: Ơn công đức sinh thành (của) tiên tổ.Nhiều phúc lộc vinh hoa (cho) cháu con.Nguyễn Quý PhongSưu tầm tuyển chọn