NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ PHONG THỦY KHI LÀM NHÀ - Phần Thứ Bảy
Phần Thứ Bảy
CHƯƠNG IV
CHỌN THỜI GIAN
ĐỘNG THỔ – ĐỔ MÁI- VỀ NHÀ MỚI
Chọn được tuổi, là ta đã chọn được năm để làm nhà. Chỉ còn lại chọn tháng, chọn ngày và chọn giờ khởi công. Chọn ngày, giờ đổ mái và về nhà mới.
I. CHỌN NGÀY KHỞI CÔNG
Ngày khởi công vô cùng quan trọng, bắt đầu công trình của cả đời người. Ngày khởi công cũng là ngày Động thổ.
Để có một ngày khởi công đẹp, phải cẩn trọng các việc sau:
1-) Chọn mùa khởi công.
Thuật phong thủy bàn kỹ về sự liên quan giữa hướng nhà của từng quẻ với 24 tiết khí trong năm, để chọn mùa khởi công. Nhưng xét ra trong bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông nhân dân ta thường có thói quen làm nhà tránh mùa mưa. Phần lớn bắt đầu làm nhà từ tháng 9 Âm lịch đến cuối năm và kéo dài sang đầu mùa Hạ năm sau. Đây là thời gian khô ráo tiện lợi cho cả chủ và thợ.
2-) Chọn tháng khởi công.
Về nguyên tắc chọn tháng giống như chọn năm. Căn cứ vào Lịch Can Chi để chọn tháng. Có 3 tháng phải tránh là: tháng xung với tuổi chủ nhân, tháng tuổi chủ nhân (cùng Can Chi với tuổi chủ nhân) và tháng 7.
Lịch Can Chi quy định: Tháng Giêng: Dần. Tháng 2: Mão. Tháng 3: Thìn. Tháng 4: Tỵ. Tháng 5: Ngọ. Tháng 6: Mùi. Tháng 7: Thân. Tháng 8: Dậu. Tháng 9: Tuất. Tháng 10: Hợi. Tháng 11: Tý. Tháng 12: Sửu.
Để biết hàng Can của tháng, xem lịch bán hàng năm đều có ghi.
Căn cứ vào xung hợp hàng Chi và hàng Can để chọn lựa. Chủ yếu là hợp hàng Chi.
– Nhị hợp hàng Chi:
Tý hợp Sửu. Dần hợp Hợi. Mão hợp Tuất. Thìn hợp Dậu. Tỵ hợp Thân. Ngọ hợp Mùi.
(Không nên nghĩ rằng cọp bắt lợn! mà nói Dần Hợi xung nhau!)
– Tam hợp hàng Chi:
Thân – Tý – Thìn.
Hợi – Mão – Mùi.
Dần – Ngọ – Tuất.
Tỵ – Dậu – Sửu.
3-) Chọn ngày khởi công. Ngày khởi công cũng là ngày Động Thổ.
Ngày động thổ nên chọn ngày có các sao: Sinh khí, Thiên ân, Thiên đức, Nguyệt đức, Hoàng đạo, Thiên hỷ, Tam hợp, Địa tài.
Nên tránh các ngày có sao: Thổ cấm, Thổ kị, Ly sào, Nguyệt kiến, Nguyệt phá, Sát chủ, Hoang ốc, Hắc đạo,Trực phá, Trực trừ.
Căn cứ vào các sao chiếu trong ngày của từng tháng đã được tính sẵn để chọn ngày khởi công – động thổ.
Xem bảng ngày tốt, xấu của từng tháng sau đây.
Các ngày hàng Can, trong tháng Giêng có thêm:
* Giáp: Có thêm Thiên quý và sao xấu Trùng tang
* Ất: Có thêm Thiên quý. * Bính: Có thêm Nguyệt đức. Nguyệt ân.
* Đinh: Có thêm Thiên đức. * Mậu: Ngày Mậu dần có sao Thiên xá.
* Kỷ: Có thêm Thiên phúc. * Canh: Có sao xấu Trùng phục.
* Tân: Có thêm. Nguyệt đức hợp.
* Nhâm: Có thêm Thiên đức và sao xấu Nguyệt không.
Các ngày hàng Can, trong tháng Hai có thêm:
* Giáp: Nguyệt đức. Thiên quý
* Ất : Thiên quý. Trùng tang. Dương thác (Ất mão) * Đinh: Nguyệt ân.
* Mậu: Thiên phúc. Thiên xá (Mậu dần). * Kỷ: Nguyệt đức hợp.
* Canh: Nguyệt không. * Tân: Trùng phục. Âm thác (Tân dậu
Các ngày hàng Can, trong tháng Ba có thêm:
* Giáp: Thiên quý .Dương thác ( Giáp thìn ).
* Ất: Thiên quý. * Bính: Nguyệt không.
* Đinh : Thiên đức hợp. Nguyệt đức hợp. * Mậu : Thiên xá ( Mậu dần )
* Kỷ : Trùng tang. Trùng phục. * Nhâm: Thiên đức. Nguyệt đức
* Canh: Nguyệt ân.Âm thác. Tân:Thiên địa chuyển sát (Tân mão,Ất mão ).
Các ngày hàng Can trong tháng Tư có thêm:
* Giáp: Thiên xá ( Giáp ngọ ) Nguyệt không * Kỷ: Nguyệt ân
* Ất : Nguyệt đức hợp * Canh: Nguyệt đức.
* Bính: Thiên đức hợp. Thiên quý. Trùng tang .
* Đinh : Thiên quý. * Tân: Thiên đức. Thiên phúc.
* Nhâm : Trùng phục. * Quý: Thiên phúc
Các ngày hàng Can trong tháng Năm có thêm:
* Bính: Nguyệt đức. Thiên quý. * Canh : Thiên phúc
* Đinh : Trùng tang. Thiên quý * Tân : Nguyệt đức hợp.
* Mậu : Nguỵêt ân. * Quý : Trùng phục
Các ngày hàng Can, trong tháng Sáu có thêm:
* Giáp : Thiên đức. Nguyệt đức. Thiên xá (Giáp ngọ)
* Bính : Thiên quý. * Canh : Nguyệt không
* Kỷ : Thiên đức hợp. Nguyệt đức. Trùng tang* Đinh : Thiên quý.
* Tân : Nguyệt ân. Mậu : Trùng phục
Ngày hàng Can trong tháng Bảy có thêm:
* Giáp : Trùng phục * Ất : Thiên phúc.
* Canh : Thiên quý. Trùng tang. * Bính : Nguyệt không.
* Tân : Thiên quý * Đinh : Nguyệt đức hợp
* Nhâm : Nguyệt đức. Nguyệt ân. * Mậu : Thiên đức hợp.
* Quý : Thiên đức.
Các ngày hàng Can trong tháng Tám thêm :
* Giáp: Thiên phúc. Nguyệt không. * Ất: Nguyệt đức hợp. Trùng phục.
* Canh: Nguyệt đức. Thiên quý. * Mậu thân : Thiên xá.
* Tân: Thiên quý. Trùng tang. * Quý: Nguyệt ân.
Các ngày hàng Can, trong tháng Chín có thêm:
* Bính: Thiên đức. Nguyệt đức. * Kỷ: Trùng tang. Trùng phục.
* Mậu: Thiên xá (Mậu thân) * Canh: Thiên quý. Nguyệt ân.
* Tân: Thiên đức hợp. Nguyệt đức hợp. Thiên quý.
* Nhâm: Nguyệt không
Các ngày hàng Can, trong tháng Mười có thêm:
* Giáp: Nguyệt đức.Thiên xá (Giáp Tý)
* Kỷ : Nguyệt đức hợp.
* Ất : Thiên đức. Nguyệt ân. .
* Quý:Thiên quý.Âm dương thác (Quý sửu,Quý hợi)
* Nhâm: Thiên quý. Trùng tang. Trùng phục
* Canh: Thiên đức hợp. Nguyệt không
Các ngày hàng Can, trong tháng Mười Một có thêm:
* Giáp: Nguyệt ân.* Bính : Thiên phúc. Nguyệt không.
* Đinh: Nguyệt đức hợp.* Nhâm: Nguyệt đức. Thiên quý. Âm dương thác (Nhâm tý).
* Quý: Thiên quý. Trùng tang. Trùng phục.
Các ngày hàng Can, trong tháng Mười Hai có thêm:
* Giáp: Thiên xá. Nguyệt không.
* Kỷ: Trùng tang. Trùng phục
* Ất: Thiên đức hợp.Nguyệt đức hợp.
* Tân: Nguyệt ân. * Nhâm: Thiên quý.
* Quý:Thiên quý. Âm dương thác (Quý sửu, Quý hợi)
Còn nữa
Nguyễn Quý Phong